- shares
- Facebook Messenger
- Gmail
- Viber
- Skype
Trong một vài trường hợp do lỗi plugin nên không truy cập được wp-admin, trường hợp này bắt buộc phải tìm và xóa plugin lỗi đó đi trong cơ sở dữ liệu phpmyadmin.
Vô hiệu hóa plugins wordpress
Tại trình duyệt, đăng nhập vào giao diện phpmyadmin, theo địa chỉ, trong bài viết này mình sử dụng localhost làm ví dụ:
http://localhost/phpmyadmin
Lựa chọn cơ sở dữ liệu website bạn đang dùng, tìm bảng wp_options đối tới multisite thì mở bảng wp_x_options, trong đó x là chỉ số site.
Mỏ bảng wp_options và Tìm tới dòng “active_plugins” theo 2 cách sau:
Cách 1: vào tab SQL, thực thi lệnh sql sau:
SELECT * FROM `wp_options` WHERE `option_name` LIKE 'active_plugins'
Cách 2: cách này dành cho những ai không rành về sql. Chọn tab Search, làm giống hình dưới đây, rồi nhấn vào Go.
Tiếp đó nhấn vào dòng active_plugins được tìm thấy, thông tin các plugins được actived nằm tại đây. Sửa thông tin này loại bỏ tên plugin bạn muốn disabled.
Cấu trúc:
a:3:{i:0;s:19:"akismet/akismet.php";i:1;s:23:"wp-photo-album/wppa.php";i:2;s:37:"wp-shopping-cart/wp-shopping-cart.php";}
Giải thích:
– Mỗi plugin có cấu trúc: i:0;s:19:"akismet/akismet.php";
. Trong đó:
+ Chỉ số i chạy từ 0 – n, nếu xóa 1 plugin nào đi phải thiết lập lại thứ tự này. Chú ý: Bạn cần phải thiết lập lại thứ tự này, nếu không toàn bộ plugins sẽ tự động deactive.
Giả sử tôi muốn xóa plugin (hay deactived) akismet, thì giá trị của trường active_plugins
còn lại là:
a:3:{i:0;s:23:"wp-photo-album/wppa.php";i:1;s:37:"wp-shopping-cart/wp-shopping-cart.php";}
Hoàn tất nhấn Execute để lưu lại nội dung của trường active_plugins.
Chúc bạn thành công !
Nếu bạn thích bài viết này, hãy ủng hộ chúng tôi bằng cách đăng ký nhận bài viết mới ở bên dưới và đừng quên chia sẻ kiến thức này với bạn bè của bạn nhé. Bạn cũng có thể theo dõi blog này trên Twitter và Facebook
- shares
- Facebook Messenger
- Gmail
- Viber
- Skype